Danh từ kỹ thuật Karate

Cũng giống như các lễ nghi, đếm, tên đòn đánh và các điều khiển bằng tiếng Nhật là một đặc tính của Karate. Dưới đây là một số các danh từ thông dụng thường được sử dụng trong tập luyện Karate

I. Nghi thức (Soho)

–    Chào đứng (ritsu rei): chuẩn bị(Yoi), nghiêm(Heisoku), chào (rei)
–    Chào quỳ gối (zarei): quỳ ngồi (seiza)
–    Chào quốc kỳ, chào tổ sư, chào ban tổ chức: Somen ni
–    Chào thầy : Sensei ni
–    Chào nhau: Otagai ni

II. Đếm
–    Một – Ichi phát âm Itch
–    Hai – Ni
–    Ba – San
–    Bốn – Shi
–    Năm  – Go
–    Sáu – Roku phát âm Rokk
–    Bảy – Shichi phát âm Shitch
–    Tám – Hachi phát âm Hatch
–    Chín  – Ku
–    Mười – Ju
–    Hai mươi – Ni ju
–    Ba mươi – San ju
–    Bốn mươi –  Yon ju
–    Năm mươi – Go ju
–    Sáu mươi – Roku ju
–    Bảy mươi – Nana ju
–    Tám mươi – Hachi ju
–    Chín mươi – Ku ju
–    Một trăm – Hiyaku ju

III. Danh từ kỹ thuật

<b

</b

Age Tsuki Đấm móc lên
Age Uke Đỡ từ dưới lên
Ashibo Kake Uke Đỡ móc bằng cổ chân
Ate Waza Kỹ thuật tấn công bằng tay
Awase Tsuki Đấm liên hợp (Jodan Y Gedan )
Bunkai Phân thế
Choku Tsuki Thế đấm thẳng (Choku = thẳng úp )
Chudan Trung đẳng
Chudan Choku Tsuki Đấm thẳng, nắm tay úp, trung đẳng
Chudan Mae Geri Đá thẳng tới trước, trung đẳng
Chudan Shuto Uke Cạnh lưỡi bàn tay đỡ trung đẳng
Chudan Uchi Uke (củ) Cổ tay ngoài đỡ trung đẳng
Chudan Uchi Uke (mới 1997) Cổ tay ngoài, đỡ từ ngoài vào trung đẳng (như soto Uke củ)
Chudan Soto Uke (củ) Cổ tay ngoài đỡ trung đẳng
Chudan Soto Uke (mới 1997) Cổ tay trong đỡ từ trong ra trung đẳng (như Uchi Uke củ)
Dachi Tấn
Dan Tsuki (Ren Tsuki) Đấm liên tiếp (2 lần)
Dojo Võ đường = đạo đường
Empi = Hiji Cùi chỏ
Ensho Geri = Gyaku Mawashi Geri) Đá móc gót vòng cầu
Fumi Kiri Đá chấn bằng cạnh lưỡi bàn chân
Gai Wan = Soto Cạnh ngoài cổ tay
Gedan Hạ đẳng
Gedan Barae Gạt hạ đẳng
Gedan Choku Tsuki (Gedan Tsuki) Nắm tay úp đấm hạ đẳng
Gedan Kake Uke Đở móc hạ đẳng
Gedan Kekomi Cạnh chân đá chấn ngang gối
Gedan Uke Đở hạ đẳng
Geri Đòn đá
Ji Áo tập
Gyaku Mawashi Geri = Ushuro Mawashi Geri Đá vòng 3600
Gyaku tsuki Thế đấm của tay nghịch với chân
Hachiji Dachi Tấn, 2 mũi bàn chân mở ra, 2 gót chân có khoảng cách bằng vai, 2 gối thẳng.
Haishu Lưng bàn tay
Haishu Uchi Đánh bằng lưng bàn tay
Haito Sống cạnh bàn tay
Hai Wan (Koken) Lưng cổ tay
Hai Wan Nagashi Uke Đở vuốt bằng lưng cổ tay
Hangetsu Dachi Bán nguyệt tấn
Hanmi Bán thân hướng về trước
Hasami Tsuki Đấm gọng kềm
Heiko Dachi Tấn 2 bàn chân song song, bằng vai
Heishoku Dachi Tấn 2 bàn chân sát nhau
Hidari Bên trái
Hidari Shizentai Đứng tự nhiên, chân trái trước
Hidari Teji Dachi Chân trái đứng tấn chữ T
Hiji Suri Uke Đở trượt từ cổ tay đến cùi chỏ
Hiraken Đốt thứ 2 của các ngón tay
Hiza Gashita Đầu gối
Ippon Ken Khớp xương thứ 2 của ngón tay trỏ hoặc của ngón giữa để tấn công
Jiyu Kumite Đấu tự do
Jodan Thượng đẳng
Josokutei Hất gót chân
Juji Uke Đở chéo
Kagi Tsuki Đấm móc câu
Kaisho (Ưra khi bàn tay mở) Bàn tay ngửa (mở)
Katato Gót chân
Kake Shuto Uke Đở móc bàn tay mở
Kakiwake Uke Đở bẹt sang hai bên
Kakuto (Koken) Lưng cổ tay
Kuatsu Pháp y
Kamku Một tư thế của tay tượng trưng cho sự kính nhường (đứng thẳng 2 chân, có khoảng cách bằng vai, hai bàn tay mở, đầu ngón trỏ phải  và đầu ngón cái phải đặt lên dầu ngón trỏ trái và ngón cái trái,hai cánh tay thẳng, đưa từ từ lên thượng đẳng và lúc này hai lòng bàn tay hướng ra ngoài. (Kankudai….) (Yen 6….)
Karate Không thủ = Dùng tay không để chiến đấu
Kata Hình thức, nghi cách, thế võ, quyền
Katana Kiếm nhật
Ke Age Đá thốc lên
Ke Nabashi Đá nhanh rút về
Keito Khớp xương lồi ngón cái
Ke Komi Đá chấn vào – Đá nhập vào – đá tấn công
Kentsui (Hama =Tetsui) Nắm tay búa
Keri (Geri) Đá
Kosa Geri Đá tréo
Kiba Dachi Tấn kỵ mã
Kihon Căn bản
Kisami Uchi (Nukite) Xỉa
Kokutsu Dachi Hậu khuất lập tấn (gọi tên tấn của chân sau)
Koshi Ức bàn chân
Kumade = Kumanote Bàn tay gấu ( Nhưng khi sử dụng Kumanote thì kỹ thuật bàn tay của Uchi Ryu khác với kỹ thuật bàn tay của Shotokan ) vì nó là kỹ thuật trấn môn của Take no Uchi Ryu (Suzucho Ryu)
Kuki Giáp bảo hiểm vùng hạ bộ
Kumite Đối kháng, thi đấu
Mae Ashi Geri Đá về phía trước
Mae Empi Uchi Chỏ đánh về phía trước
Mae Geri Đá thẳng tới trước
Mae Geri KeAge Đá thốc lên hướng phía trước
Mae Tobi Geri Đá bay tới trước
Mae Geri Kekomi Đá thốc thẳng tới phía trước
Mae Ude Hineri Uke Đở từ trước rồi vặn qua bên (trong Suzucho Ryu thường hay dùng ) ví dụ : bị tấn công Tsuki, ta đưa chân phải lui + tay phải Chudan Shuto Kake, tiếp tục đưa tay đối phương qua hướng số 8, phối hợp với thân pháp để phản công – mục đích là vô hiệu hoá đối phương xong mới phản .
Makiwara Trụ cây rơm tập tay, chân
Mawashi Geri Đá vòng cầu
Mawashi Tsuki Đánh vòng cầu
Manriki Gusari Xích vạn năng
Migi Bên phải
Mikazuki Geri Đá tạt qua bằng lòng bàn chân
Morote Shukui Uke Hai tay cùng lúc đỡ bắt cổ chân
Morote Tsukami Uke Hai bàn tay cùng lúc vuốt và chộp bắt đòn đối phương
Morote Uke Một tay đỡ có tay kia phụ lực và chính nó còn có nhiệm vụ phòng thủ ( kỹ thuật thể thao : tay trợ lực ngửa như tay đỡ – Kỹ thuật Suzucho Ryu : tay trợ lực ÚP, đây là kỹ thuật đặc trưng mang tính chiến đấu của Suzucho Ryu)
Moro Teken Tsuki Đấm hai tay cùng một lúc
Musubi Dachi Tấn nghiêm, hình chữ V
Nagashi Uke Đở vuốt – thường dùng của Suzucho Ryu
Nagashi Uke Tsuki Đở vuốt và cùng lúc đấm phản công – thường dùng của Suzucho Ryu
Nai Wan = Kote Uchi Đở cạnh cổ tay trong
Nakadaka Ippon Ken Khớp xương thứ 2 của ngón tay Quỷ giữa
Neko Ashi Dachi Miêu túc lập ( Tấn chân mèo)
Nidan Tobi Geri Đá bay 2 chân cùng lúc nhưng từng chân vào mục tiêu từng lần
Nihon Nukite Uchi Dùng 2 ngón tay xỉa tấn công
Nunchaku Côn nhị khúc
Oi Tsuki Đấm trung đẳng, nắm tay úp – tay đấm cùng phía với chân
Osae Uke Đở đè
Otoshi Empi Uchi Đánh chỏ từ trên xuống
Otoshi Uchi Đánh đập từ trên xuống
Otoshi Uke Đở đập từ trên xuống (trong Jion có 3 đòn)
Renoji Dachi Tấn hai bàn chân đừng hình chữ L
Renzoku Geri Xong đòn tay kết hợp với một thế đá
Ren Tsuki Đấm liên tiếp (nhưng chỉ 2 đòn)
Sandan Huyền đai đệ tam đẳng
Sanren Tsuki Dám 3 đòn trong một bước ( trong một tư thế của chân )
Seiryuto Đánh bằng ức bàn tay nghiêng – khớp xương lồi cuối bàn tay
Shibo Wari Công phá gỗ 4 hướng (Shi = 4)
Shiko Dachi Tứ cổ lập tấn = tấn vuông
Shizen tae Đứng tự nhiên
Shuto cạnh lưỡi bàn tay
Shu Wan Phần trong cổ tay
Shokutei Gedan Mawashi  Barae Dùng lòng bàn chân quét chân đối phương
Shokutei Osae Uke Dùng lòng bàn chân đỡ đè chân đ/f
Shodan Huyền đai đệ nhất đẳng
Suki Mở ra
Shukui Uke Đở vét lên, gạt vét sang bên
Tameshi Wari Công phá vật cứng
Tandan Đan điền
Tate Dọc – đứng
Tate Shuto Uke Dùng cạnh bàn tay đỡ đứng
Tate Tsuki Nắm tay đấm đứng = đấm dọc
Taesho Awase Uke Dùng gót chân đỡ
Uke Đòn đỡ
Ukemi Ngã, té
Uraken Nắm tay ngửa
Ura Shuto Đao ngửa = bàn tay mở ngửa
Ura Tsuki Đấm ngửa nắm tay
Ushuro Sau = phía sau
Ushuro Ashi Geri Đá về phía sau
Wan Cánh tay
Yama Tsuki Đấm thái sơn – Đấm 2 tay cùng lúc – 2 cẳng tay hình chữ U (khác với Basai dai Shitei)
Yoko Ngang
Yoko Hidari Ngang trái

Để lại bình luận

Đã thêm vào giỏ hàng

Scroll
Messenger Messenger
Google Map Google Map
Zalo Zalo
Gọi ngay Gọi ngay